Các trường công bố điểm trúng tuyển tạm thời

Đại học Sư phạm kỹ thuật, Bách khoa TP HCM, Khoa học tự nhiên TP HCM… vừa công bố điểm trúng tuyển tạm thời vào các ngành, cao hơn 1-2 điểm so với những năm trước.

Kết quả xét tuyển tạm thời của trường Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM được công bố theo danh sách thí sinh có tổng điểm từ cao xuống (gồm điểm ưu tiên) vào từng ngành cụ thể. Bên cạnh đó, trường cũng công bố tổng điểm xét tuyển thấp nhất vào từng ngành tính đến thời điểm này.

Trong đó, Công nghệ sinh học 20,25 điểm; Khoa học vật liệu 19,25 (tổ hợp Toán, Lý, Hóa – khối A cũ) và16,5 (tổ hợp Toán, Hóa, Sinh – khối B cũ); Vật lý học 17,25; Hóa học 17,75 (khối A) và 16,25 (khối B); Địa chất 17 (khối A) và 15,5 (khối B); Hải dương học 17,5 (khối A) và 16,75 (khối B); Khoa học môi trường 17,5; Toán 18,5; nhóm ngành Công nghệ thông tin 15; Công nghệ kỹ thuật môi trường 18,25; Kỹ thuật điện tử truyền thông 15,25; Kỹ thuật hạt nhân 20 và Sinh học 16.

Bậc cao đẳng nhóm ngành Công nghệ thông tin mức điểm xét tuyển thấp nhất hiện là 12,75.

Đại học Bách khoa TP HCM công bố mức điểm hiện thấp nhất của thí sinh. Theo đó, ngành Kỹ thuật Địa chất và dầu khí (Chương trình Quốc tế) và Cử nhân Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế) có mức điểm thấp nhất 15 điểm. Trong khi đó nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin điểm thấp nhất là 24,75; nhiều ngành khác cùng có mức điểm thấp nhất trên 23.

Ngành  Số thí sinh dự kiến gọi nhập học
(chỉ tiêu dự kiến)
Số thí sinh tạm dự kiến gọi nhập học Điểm thấp nhất hiện tại của các thí sinh
(đã tính điểm ưu tiên)
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp 95 105 22
Kiến trúc 69 44 24,25
Kỹ thuật Trắc địa – bản đồ 81 16 18,75
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 81 45 19,25
Quản lý công nghiệp 132 141 23
Kỹ thuật Vật liệu 230 181 19
Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) 173 40 12,25
Nhóm ngành dệt – may 81 86 22
Nhóm ngành cơ khí – cơ điện tử 427 504 23,75
Nhóm ngành kỹ thuật địa chất – dầu khí 121 139 23,5
Nhóm ngành điện – điện tử 759 824 23,75
Nhóm ngành kỹ thuật giao thông 207 229 23,25
Nhóm ngành hóa-thực phẩm – sinh học 443 479 23,75
Nhóm ngành môi trường 132 143 22,25
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin 276 302 24,75
Nhóm ngành vật lý kỹ thuật – cơ kỹ thuật 173 187 21,75
Nhóm ngành Xây dựng 558 594 21,75
Kỹ thuật Dầu khí (Chương trình Chất lượng cao) 52 24 18,5
Kỹ thuật Máy tính  (Chương trình Chất lượng cao) 52 12 20,25
Khoa học Máy tính (Chương trình Chất lượng cao) 52 39 20,5
Kỹ thuật Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) 52 46 19,25
Quản lý và Công nghệ Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) 52 8 18,5
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Chất lượng cao) 52 36 19,5
Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình Chất lượng cao) 52 7 19,25
Kỹ thuật Công trình Xây dựng (Chương trình Chất lượng cao) 52 17 20,75
Quản lý Công nghiệp (Chương trình Chất lượng cao) 52 17 18,75
Kỹ sư Điện – Điện tử (Chương trình Tiên tiến) 173 62 19,25
Kỹ thuật Địa chất và dầu khí (Chương trình Quốc tế) 52 1 15
Kỹ sư Công nghệ hóa (Chương trình Quốc tế) 52 3 19,5
Kỹ sư Hóa dược (Chương trình Quốc tế) 52 8 18
Kỹ sư Xây dựng (Chương trình Quốc tế) 52 2 22,75
Cử nhân Công nghệ thông tin  (Chương trình Quốc tế) 52 0 15
Kỹ sư Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế) 52 2 18,75
Kỹ sư Điện – Điện tử (Chương trình Quốc tế) 52 3 21,75
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Quốc tế) 52 5 19,75
Cử nhân Quản trị kinh doanh (Chương trình Quốc tế) 52 2 20,75

Trong khi đó trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô có điểm chuẩn tạm thời cao nhất 30,5 điểm (đã nhân hệ số 2 môn chính); ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử xếp thứ 2 với 30,0 điểm; Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ thực phẩm… cùng 29,5 điểm.

Điểm chuẩn và chỉ tiêu dự kiến của từng ngành:

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Điểm xét tuyển tạm thời (môn chính đã nhân hệ số 2)
Với các tổ hợp mới, nhà trường dành tối đa 25% chỉ tiêu để xét tuyển. Tuy vậy, nhằm đảm bảo lực học của sinh viên ngang nhau chỉ tiêu này sẽ cân đối khi xét tuyển chính thức theo tiêu chí đảm bảo điểm chuẩn xét tuyển chênh lệch ± tối đa 2 điểm.
CN chế tạo máy (Cao Đẳng) A00; A01 130 22.00
D01 10 22.00
CN kỹ thuật điện, điện tử (Cao Đẳng) A00; A01 90 23.00
D01 10 23.00
CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (Cao Đẳng) A00; A01 50 22.00
D01 10 22.00
Sư phạm Tiếng Anh D01 75 28.50
Thiết kế thời trang V01 30 22.75
V02 10 22.75
Thương mại điện tử A00; A01 70 26.00
D01 10 26.00
Kế toán A00; A01 85 27.00
D01 10 27.00
Kế toán (Hệ chất lượng cao) A00; A01 23 25.00
D01 7 25.00
CN thông tin A00; A01 210 28.50
D01 15 28.50
CN thông tin (Hệ chất lượng cao) A00; A01 150 26.50
D01 10 26.50
CN kĩ thuật công trình xây dựng A00; A01 145 28.00
D01 10 28.00
CN kĩ thuật công trình xây dựng (Hệ chất lượng cao) A00; A01 60 26.50
D01 10 26.50
CN kĩ thuật cơ khí A00; A01 150 29.50
D01 10 29.50
CN kĩ thuật cơ khí (Hệ chất lượng cao) A00; A01 75 27.50
D01 25 27.50
CN chế tạo máy A00; A01 230 29.00
D01 10 29.00
CN chế tạo máy (Hệ chất lượng cao) A00; A01 75 27.00
D01 25 27.00
CN kĩ thuật cơ điện tử A00; A01 170 30.00
D01 10 30.00
CN kĩ thuật cơ điện tử (Hệ chất lượng cao) A00; A01 90 28.00
D01 10 28.00
CN kĩ thuật ô tô A00; A01 240 30.50
D01 10 30.50
CN kĩ thuật ô tô (Hệ chất lượng cao) A00; A01 170 28.50
D01 10 28.50
CN kĩ thuật nhiệt A00; A01 75 28.00
D01 5 28.00
CN kĩ thuật nhiệt (Hệ chất lượng cao) A00; A01 60 26.00
D01 10 26.00
CN kĩ thuật điện, điện tử A00; A01 240 29.50
D01 10 29.50
CN kĩ thuật điện, điện tử (Hệ chất lượng cao) A00; A01 120 27.50
D01 10 27.50
CN kĩ thuật điện tử, truyền thông A00; A01 240 28.00
D01 10 28.00
CN kĩ thuật điện tử, truyền thông (Hệ chất lượng cao) A00; A01 90 26.50
D01 10 26.50
CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01 150 29.50
D01 5 29.50
CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ chất lượng cao) A00; A01 90 28.00
D01 10 28.00
CN kĩ thuật máy tính A00; A01 90 28.00
D01 10 28.00
CN kĩ thuật máy tính (Hệ chất lượng cao) A00; A01 60 26.00
D01 7 26.00
CN kỹ thuật hóa học A00; B00 80 29.00
D07 5 29.00
CN kĩ thuật môi trường A00; B00 95 28.00
D07 10 28.00
CN kĩ thuật môi trường (Hệ chất lượng cao) A00; B00 60 26.00
D07 7 26.00
CN In A00; A01 60 27.75
D01 10 27.75
CN In (Hệ chất lượng cao) A00; A01 60 25.75
D01 7 25.75
Quản lý công nghiệp A00; A01 90 28.00
D01 10 28.00
Quản lý công nghiệp (Hệ chất lượng cao) A00; A01 60 26.00
D01 7 26.00
Kỹ thuật công nghiệp A00; A01 65 28.00
D01 5 28.00
CN thực phẩm A00; B00 90 29.50
D07 5 29.50
CN thực phẩm (Hệ chất lượng cao) A00; B00 60 27.50
D07 7 27.50
CN may A00; A01 120 28.50
D01 10 28.50
CN may (Hệ chất lượng cao) A00; A01 45 26.50
D01 15 26.50
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01 90 26.00
D01 10 26.00
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ chất lượng cao) A00; A01 23 24.00
D01 7 24.00
Kinh tế gia đình A01; D07 30 26.00
A00; B00 25 26.00

Nguyễn Loan

Đăng ký xét tuyển: Cao Đẳng Y Dược học tại Hà Nội

Pin It

Để lại bình luận

Your email address will not be published.

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>

*