Tuyển sinh – Theo Tổ chức giáo dục quốc tế EF Education First, Việt Nam xếp hạng 29/70 quốc gia về khả năng tiếng Anh, xếp trên các quốc gia, vùng lãnh thổ khu vực châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc, Indonesia…
Tổ chức giáo dục quốc tế EF Education First vừa công bố Bảng xếp hạng năng lực Anh ngữ EF (EF EPI) 2015 về thực trạng mức độ thông thạo tiếng Anh của các nước trên thế giới.
Đây là bảng xếp hạng lớn nhất trên thế giới về năng lực Anh ngữ giữa các quốc gia.Theo bảng xếp hạng này, Việt Nam xếp thứ 29 trong số 70 quốc gia tham gia đánh giá. So với thứ 33 trong tổng số 63 quốc gia tham gia đánh giá vào năm 2014, thứ hạng của Việt Nam đã có sự chuyển biến khá rõ.
Bảng xếp hạng cũng chia làm 4 mức độ thông thạo tiếng Anh, trong đó các quốc gia khu vực Châu Âu đi đầu về mức độ thông thạo tiếng Anh, tiếp đến là Châu Á, Châu Mỹ La tinh và cuối cùng là các quốc gia khu vực Trung Đông.
Căn cứ để xếp hạng của EF dựa trên bài kiểm tra mức độ thông thạo tiếng Anh của khoảng 1 triệu người ở các quốc gia, trong đó số người Việt Nam tham gia là 15 nghìn.
Cũng theo công bố của EF năm nay, Hà Nội là thành phố có mức điểm EF EPI cao nhất cả nước với 55,49 nhưng Đông Nam bộ lại là khu vực có điểm số cao nhất với 55,39.
Mặc dù thứ hạng thay đổi từng năm nhưng vẫn có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững về khả năng nói tiếng Anh với chỉ số tổng thu nhập quốc dân (GNI) theo đầu người, chất lượng cuộc sống. Bản báo cáo cũng lần đầu tiên nhận ra mối tương quan giữa mức độ thông thạo tiếng Anh của một quốc gia với mức độ sáng tạo trong nền kinh tế của quốc gia đó.
Bảng xếp hạng năng lực Anh ngữ các quốc gia và vùng lãnh thổ 2015 như sau:
(với số thứ tự bảng xếp hạng, quốc gia, vùng lãnh thổ và chỉ số EF EPI)
1 Thuỵ Điển 70.94
2 Hà Lan 70.58
3 Đan Mạch 70.05
4 Na Uy 67.83
5 Phần Lan 65.32
6 Slovenia 64.97
7 Estonia 63.73
8 Luxembourg 63.45
9 Ba Lan 62.95
10 Áo 61.97
11 Đức 61.83
12 Singapore 61.08
13 Bồ Đào Nha 60.61
14 Malaysia 60.30
15 Ác-hen-ti-na 60.26
16 Romania 59.69
17 Bỉ 59.13
18 Cộng hoà Séc 59.01
19 Thuỵ Sỹ 58.43
20 Ấn Độ 58.21
21 Hungary 57.90
22 Latvia 57.16
23 Tây Ban Nha 56.80
24 Cộng hoà Đô-mi-ni-ca 56.71
25 Slovakia 56.34
26 Lithuania 55.08
27 Hàn Quốc 54.52
28 Ý 54.02
29 Việt Nam 53.81
30 Nhật Bản 53.57
31 Đài Loan 53.18
32 Indonesia 52.91
33 Hong Kong 52.70
34 Ukraine 52.61
35 Peru 52.46
36 Chile 51.88
37 Pháp 51.84
38 Ecuador 51.67
39 Nga 51.59
40 Mexico 51.34
41 Brazil 51.05
42 Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất 50.87
43 Costa Rica 50.53
44 Uruguay 50.25
45 Pakistan 49.96
46 Guatemala 49.67
47 Trung Quốc 49.41
48 Panama 48.77
49 Sri Lanka 47.89
50 Thổ Nhĩ Kỳ 47.62
51 Yemen 47.60
52 Morocco 47.40
53 Jordan 47.33
54 Kazakhstan 47.04
55 Ai Cập 46.73
56 Iran 46.59
57 Colombia 46.54
58 Oman 46.34
59 Venezuela 46.14
60 Azerbaijan 46.12
61 El Salvador 45.52
62 Thái Lan 45.35
63 Qatar 43.72
64 Mongolia 43.64
65 Kuwait 42.65
66 Iraq 40.69
67 Algeria 40.34
68 Saudi Arabia 39.93
69 Cambodia 39.15
70 Libya 37.86