Tuyển sinh 2015: Công bố quy định tuyển thẳng vào ĐH, CĐ

Bộ GD&ĐT vừa công bố hướng dẫn tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2015.

Danh mục ngành tuyển thẳng trong mùa tuyển sinh năm 2015

Theo hướng dẫn này, danh mục các ngành ĐH và CĐ đúng hoặc gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được quy định như sau:

Danh sách ngành đào tạo ĐH thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải HSG:

Số TT Tên môn thihọc sinh giỏi Tên ngành đào tạo Mã ngành
 

1

 

Toán

Sư phạm Toán học (*) 52140209
Toán học (*) 52460101
Toán ứng dụng (*) 52460112
Toán cơ (*) 52460115
Thống kê 52460201
 

2

 

Vật lí

Sư phạm Vật lí (*) 52140211
Vật lí học (*) 52440102
Thiên văn học 52440101
Vật lí kỹ thuật (*) 52520401
Kỹ thuật hạt nhân (*) 52520402
 

3

 

Hóa học

Sư phạm Hóa học (*) 52140212
Hóa học (*) 52440112
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*) 52510401
Công nghệ thực phẩm 52540101
Kỹ thuật Hóa học (*) 52520301
Dược học 52720401
Khoa học môi trường 52440301
 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Sinh học

Sư phạm Sinh học (*) 52140213
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp 52140215
Sinh học (*) 52420101
Công nghệ sinh học (*) 52420201
Kỹ thuật sinh học (*) 52420202
Sinh học ứng dụng (*) 52420203
Y đa khoa 52720101
Y học cổ truyền 52720201
Răng hàm mặt 52720601
Y học dự phòng 52720302
Điều dưỡng 52720501
Kỹ thuật y học 52720330
Y tế công cộng 52720301
Dinh dưỡng 52720303
Xét nghiệm y học 52720332
Cử nhân dinh dưỡng 52720303
Vật lí trị liệu 52720333
Kỹ thuật phục hình răng 52720602
Khoa học môi trường 52440301
Khoa học cây trồng 52620110
Chăn nuôi 52620105
Lâm nghiệp 52620201
Nuôi trồng thủy sản 52620301
 

 

5

 

 

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn (*) 52140217
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 52220101
Sáng tác văn học (*) 52220110
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 52220112
Việt Nam học 52220113
Văn học (*) 52220330
Văn hóa học 52220340
Báo chí (*) 52320101
Ngôn ngữ học (*) 52220320
Khoa học thư viện 52320202
6 Lịch sử Sư phạm Lịch sử (*) 52140218
Lịch sử (*) 52220310
Bảo tàng học 52320305
Nhân học 52310302
Lưu trữ học 52320303
 

7

 

Địa lí

Sư phạm Địa lí (*) 52140219
Địa lí học (*) 52310501
Bản đồ học 52310502
Địa chất học 52440201
Địa lí tự nhiên (*) 52440217
Thủy văn 52440224
Quốc tế học 52220212
Đông phương học 52220213
Hải dương học 52440228
 

 

8

 

 

Tin học

Sư phạm Tin học (*) 52140210
Khoa học máy tính (*) 52480101
Truyền thông và mạng máy tính (*) 52480102
Kỹ thuật phần mềm (*) 52480103
Hệ thống thông tin (*) 52480104
Công nghệ thông tin (*) 52480201
Công nghệ kỹ thuật máy tính (*) 52510304
9 Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh (*) 52140231
Ngôn ngữ Anh (*) 52220201
Quốc tế học 52220212
Đông phương học 52220213
Ngôn ngữ học 52220320
10 Tiếng Nga Sư phạm Tiếng Nga (*) 52140232
Ngôn ngữ Nga (*) 52220202
Quốc tế học 52220212
Đông phương học 52220213
Ngôn ngữ học 52220320
 

11

 

Tiếng Trung Quốc

Sư phạm tiếng Trung Quốc (*) 52140234
Trung Quốc học (*) 52220215
Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 52220204
Hán nôm 52220104
Quốc tế học 52220212
Đông phương học 52220213
Ngôn ngữ học 52220320
12 Tiếng Pháp Sư phạm Tiếng Pháp (*) 52140233
Ngôn ngữ Pháp (*) 52220203
Quốc tế học 52220212
Đông phương học 52220213
Ngôn ngữ học 52220320

Danh sách ngành đào tạo CĐ thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải HSG:

Số TT Tên môn thihọc sinh giỏi Tên ngành đào tạo Mã ngành
1 Toán Sư phạm Toán học (*) 51140209
Thống kê 51460201
2 Vật lí Sư phạm Vật lí (*) 51140211
Vật lí kỹ thuật (*) 52520401
3 Hóa học Sư phạm Hóa học (*) 51140212
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*) 51510401
Công nghệ thực phẩm 51540102
Dược học 51900107
Công nghệ dược 51900108
 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

Sinh học

Sư phạm Sinh học (*) 51140213
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp 51140215
Công nghệ sinh học (*) 51420201
Kỹ thuật sinh học (*) 51420202
Sinh học ứng dụng (*) 51420203
Điều dưỡng 51720501
Kỹ thuật y học 51720330
Hộ sinh 51720502
Xét nghiệm y học 51720332
Vật lí trị liệu 51720333
Khoa học cây trồng 51620110
Chăn nuôi 51620105
5 Ngữ văn Sư phạm Ngữ văn (*) 51140217
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 51220101
Báo chí (*) 51320101
6 Lịch sử Sư phạm Lịch sử (*) 51140218
Bảo tàng học 51320305
7 Địa lí Sư phạm Địa lí (*) 51140219
 

8

 

Tin học

Sư phạm Tin học (*) 51140210
Khoa học máy tính (*) 51480101
Truyền thông và mạng máy tính (*) 51480102
Hệ thống thông tin (*) 51480104
Công nghệ thông tin (*) 51480201
Tin học ứng dụng (*) 51480202
Công nghệ kỹ thuật máy tính (*) 51510304
9 Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh (*) 51140231
Tiếng Anh (*) 51220201
11 Tiếng Trung Quốc Tiếng Trung Quốc (*) 51220204
12 Tiếng Pháp Tiếng Pháp (*) 51220203

Các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường;

Thí sinh đoạt giải kỳ thi chọn HSG quốc gia, đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu để hưởng chế độ tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển) sau khi tốt nghiệp THPT theo quy định của các trường tại năm thí sinh đoạt giải.

Nếu không tiếp tục tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi HSG quốc gia, các trường phải báo cáo Bộ GD&ĐT và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của trường, các phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp dụng.

Đối với thí sinh đoạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần theo quy định trên, Giám đốc các đại học, học viện và Hiệu trưởng các trường ĐH, CĐ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

Chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Căn cứ vào tình hình cụ thể của công tác tuyển sinh, các trường xác định chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo từng ngành hoặc chung cho tất cả các ngành, đảm bảo tổng chỉ tiêu không thấp hơn số lượng thí sinh tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào trường năm 2014.

Trong đó, lưu ý: Chỉ tiêu tuyển thẳng vào trường ở các ngành mới do trường công bố (ngoài danh mục quy định) không được vượt quá 25% của tổng số thí sinh đã được tuyển thẳng năm 2014;

Chỉ tiêu tuyển thẳng vào các trường không thực hiện tuyển thẳng năm 2014 không được vượt quá 0,25% so với tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường.

Tổ chức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và đăng ký xét tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).

Nguyên tắc tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển là xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;

Các trường công bố công khai tiêu chí, quy trình xét và xếp ngành học tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường trên trang thông tin điện tử của trường, trang thông tin thi tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và trên các phương tiện thông tin đại chúng;

Căn cứ chỉ tiêu đã xác định và tiêu chí, quy trình đã công bố, các trường tổ chức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng

Thí sinh đăng ký tuyển thẳng làm một bộ hồ sơ gửi về sở GD&ĐT trước ngày 25/5/2015.

Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký tuyển thẳng;

Bản sao hợp lệ: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;

Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng cần nộp hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia trong thời hạn từ ngày 1/4 đến hết ngày 30/4/2015.

Sau khi có kết quả thi, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ theo lịch tuyển sinh của Bộ.

Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: Hồ sơ đăng ký xét tuyển quy định tại Quy chế tuyển sinh; Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;

Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng gửi về sở GD&ĐT trước ngày 25/5/2015. Hồ sơ gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng; bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông;

Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6; Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú;

Tất cả các đối tượng trên khi trúng tuyển và về trường nhập học, phải nộp các giấy tờ quy định tại Quy chế tuyển sinh.

Pin It

Để lại bình luận

Your email address will not be published.

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>

*