Đề án Tuyển sinh riêng trường Đại học Đại Nam với nhiều điểm nổi bật năm 2015

Trường Đại học Đại Nam thực hiện hai phương thức tư vấn tuyển sinh đại học như sau: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường Đại học chủ trì (với một số ngành đặc thù Nhà trường xét kèm theo kết quả môn thi năng khiếu do Trường Đại học Đại Nam tổ chức thi).

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày  30 tháng 9  năm 2014

 

ĐỀ ÁN TỰ CHỦ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

TỪ NĂM 2015
I. Cơ sở pháp lý, mục đích và nguyên tắc chọn phương án tuyển sinh
1. Cơ sở pháp lý
–  Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009; Điều 60 quy định : ”….Trường Đại học được quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và theo điều lệ Trường trong các hoạt động sau đây….2. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng”;

–  Luật Giáo dục Đại học năm 2012, Điều 34.2.b quy định ” Cơ sở giáo dục đại học tự chủ quyết định phương thức tuyển sinh và chịu trách nhiệm về công tác tuyển sinh”;
–  Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
–   Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020”, Mục V.3.d quy định: ”….Đổi mới kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khách quan và công bằng; kết hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo dục với kết quả thi”.
–  Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
–  Thông tư số 06/2014/TT- BGD ĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Điều 2 quy định: ”2. Phương thức tuyển sinh gồm: thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển. 3. Các trường tổ chức tuyển sinh riêng thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về công tác tuyển sinh…”
–  Căn cứ quyết định số 3538/QĐ- BGD ĐT ngày 9 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015.
–  Căn cứ quyết định số 5151/ BGD ĐT- KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyến sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015.
2. Mục đích của phương án tuyển sinh
–  Lựa chọn được nguồn sinh viên nhập học có chất lượng và phù hợp với nhu cầu, điều kiện của nhà trường, đánh giá năng lực người học theo quá trình, đáp ứng chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo của Trường.
–  Đảm bảo tính khách quan, công bằng, không phát sinh tiêu cực;
–  Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực, đội ngũ cán bộ giảng viên, cơ sở vật chất đã được Hội đồng quản trị Trường Đại học Đại Nam đầu tư;
–  Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học.
3. Nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
–   Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều 1, Dự thảo Quy định tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014 – 2016 và các quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học.
–   Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
–  Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch; không gây phức tạp cho xã hội và tốn kém cho thí sinh, được dư luận đồng tình ủng hộ.
–  Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
–  Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất của Nhà trường
II. Phương án tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Đại Nam thực hiện hai phương thức tuyển sinh như sau:
–       Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường Đại học chủ trì (với một số ngành đặc thù Nhà trường xét kèm theo kết quả môn thi năng khiếu do Trường Đại học Đại Nam tổ chức thi).
–        Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập bậc THPT.
Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước
1.1. Tổ hợp các môn học sử dụng để xét tuyển:
+ Toán, Vật lý, Hóa học                                              Khối A
+ Toán, Vật lý, Ngoại ngữ                                Khối A1
+ Toán, Vật lý, Ngữ văn                                              Khối A2
+ Toán, Hóa học, Ngoại ngữ                            Khối A3
+ Toán, Hóa học, Sinh học                              Khối B
+ Toán, Hóa học, Ngữ văn                               Khối B1
+ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý                               Khối C
+ Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ                                    Khối C1
+ Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ                            Khối D
+ Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật                                     Khối V (*)
+ Ngữ Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật                    Khối V1 (*)
+ Ngữ Văn, Địa lý, Vẽ mỹ thuật                      Khối V2 (*)
+ Ngữ Văn, ngoại ngữ, Vẽ mỹ thuật                 Khối V3 (*)
+ Toán, ngoại ngữ, Tin học                             Khối T (*)
(*) Trong đó các môn : Vẽ mỹ thuật, Tin học do Trường Đại học Đại Nam tổ chức thi sau khi có kết quả thi THPT quốc gia.
Các tổ hợp môn học dùng để xét tuyển được xây dựng dựa trên cơ sở các khối thi ĐH, CĐ của hình thức ba chung cũ. Ngoài ra để tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh có nhiều sự lựa chọn để xét tuyển, Trường Đại học Đại Nam xây dựng thêm các tổ hợp môn học khác, trong mỗi tổ hợp phải có ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn và các môn bổ trợ khác phù hợp với yêu cầu của ngành tuyển sinh. Với mỗi ngành đảm bảo không sử dụng quá 04 tổ hợp môn (khối) để xét tuyển.
1.2. Phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các Trường Đại học chủ trì:
1.2.1. Ngành tuyển, Khối xét tuyển/ ngành
I CÁC NGÀNH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY MÃ NGÀNH KHỐI XÉT TUYỂN
1 Dược học 52720401 A, A3, B, B1
2 Kế toán 52340301 A, A1, A2, D
3 Tài chính – Ngân hàng 52340201 A, A1, A2, D
4 Quản trị kinh doanh 52340101 A, A1, A2, D
8 Kỹ thuật công trình xây dựng 52580201 A, A1, A2, A3
9 Công nghệ thông tin 52480201 A, A1, D, T
10 Kiến trúc 52580102 V, V1, V2, V3
11 Kỹ thuật hóa học 52520301 A, A3, B, B1
12 Ngôn ngữ Anh 52220201 A1, A2, C1, D
13 Ngôn ngữ Trung quốc 52220401 A1, A2, C1, D
14 Quan hệ công chúng 52360708 A2, C, C1, D
II CÁC NGÀNH CAO ĐẲNG CHÍNH QUY MÃ NGÀNH KHỐI XÉT TUYỂN
1 Công nghệ thông tin 51480202 A, A1, D, T
2 Kế toán 51340301 A, A1, A2, D
3 Tài chính – Ngân hàng 51340201 A, A1, A2, D
1.2.2. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các Trường Đại học chủ trì để xét tuyển ĐH, CĐ chính quy:
1.2.2.1. Tiêu chí xét tuyển
a) Tốt nghiệp THPT, kết quả thi phải đạt từ ngưỡng tối thiểu do Bộ Giáo dục quy định trở lên.
b) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
c) Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thuộc các khối xét tuyển, không nhân hệ  số, cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển sinh hiện hành của  Bộ Giáo dục và Đào tạo).
d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: lấy thí sinh có kết quả thi cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
1.2.2.2. Lịch tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh, chính sách ưu tiên tuyển sinh và lệ phí tuyển sinh:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.1.3. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:
1.3.1. Ngành tuyển, khối tuyển/ngành:
I CÁC NGÀNH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY MÃ NGÀNH KHỐI XÉT TUYỂN
1 Dược học 52720401 A, A3, B, B1
2 Kế toán 52340301 A, A1, A2, D
3 Tài chính – Ngân hàng 52340201 A, A1, A2, D
4 Quản trị kinh doanh 52340101 A, A1, A2, D
8 Kỹ thuật công trình xây dựng 52580201 A, A1, A2, A3
9 Công nghệ thông tin 52480201 A, A1, D, T
10 Kiến trúc 52480102 A1, A2, C, D
11 Kỹ thuật hóa học 52520301 A, A3, B, B1
12 Ngôn ngữ Anh 52220201 A1, A2, C1, D
13 Ngôn ngữ Trung quốc 52220401 A1, A2, C1, D
14 Quan hệ công chúng 52360708 A2, C, C1, D
II CÁC NGÀNH  CĐ CHÍNH QUY
1 Công nghệ thông tin 51480202 A, A1, D, T
2 Kế toán 51340301 A, A1, A2, D
3 Tài chính – Ngân hang 51340201 A, A1, A2, D
1.3.2.Tiêu chí xét tuyển:
1.3.2.1. Điểm xét tuyển:
            Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình chung lớp 12 của ba môn khối xét tuyển + điểm ưu tiên theo quy định
Điểm ưu tiên: Theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành và được cộng cho các thí sinh đạt ngưỡng điểm quy định của trường.
1.3.2.2. Tiêu chí xét tuyển:
–  Tốt nghiệp THPT.
–  Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên
–  Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng : Tổng điểm trung bình chung lớp 12 của 03 môn thuộc khối xét tuyển đạt từ 18,0 điểm đối với bậc đại học, 16,5 điểm đối với  bậc cao đẳng.
–  Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành.
1.4. Quy trình xét tuyển:
1.4.1. Hồ sơ xét tuyển:
– Đơn xin xét tuyển (theo mẫu của Đại học Đại Nam).
– Học bạ THPT (phô tô công chứng).
– Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (phô tô công chứng).
– Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
– 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *